INCOTERMS 2000
Incoterms 2000 bao gồm có 13 điều kiện giao hàng mẫu, chia thành 4 nhóm: C, D, E, F. Trong đó, nhóm E gồm 1 điều kiện (EXW), nhóm F gồm 3 điều kiện (FCA, FAS, FOB), nhóm C gồm 4 điều kiện (CFR, CIF, CPT, CIP) và nhóm D gồm 5 điều kiện (DAF, DES, DEQ, DDU, DDP).
1. EXW
Ex Works (named Place)
Giao hàng tại xưởng. (địa điểm ở nước xuất khẩu)
-Chuẩn bị hàng sẵn sàng tại xưởng (xí nghiệp, kho, cửa hàng..) phù hợp với phương tiện vận tải sẽ sử dụng.
-Khi người mua đã nhận hàng thì người bán hết mọi trách nhiệm.
-Chuyển giao cho người mua hóa đơn thương mại và chứng từ hàng hóa có liên quan.
- Nhận hàng tại xưởng của người bán.
- Chịu mọi chi phí và rủi ro kể từ khi nhận hàng tại xưởng của người bán.
- Mua bảo hiểm hàng hóa.
-Làm thủ và chịu chi phí thông quan xuất khẩu, quá cảnh, nhập khẩu.
2. FCA
Free Carrier (named place)
Giao hàng cho người vận tải (tại địa điểm qui định ở nước xuất khẩu)
-Xếp hàng vào phương tiện chuyên chở do người mua chỉ định.
-Làm thủ tục và chịu mọi chi phí liên quan đến giấy phép XK, thuế.
-Chuyển giao cho người mua hóa đơn,chứng từ vận tải và các chứng từ hàng hóa có liên quan.
-Thu xếp và trả cước phí về vận tải.
-Mua bảo hiểm hàng hóa.
-Làm thủ tục và trả thuế nhập khẩu.
-Thời điểm chuyển rủi ro là sau khi người bán giao xong hàng cho người chuyên chở.
3. FAS
Free Alongside ship (named port of shipment)
Giao hàng dọc mạn tàu(tại cảng bốc hàng qui định)
-Giao hàng dọc mạn con tàu chỉ định, tại cảng chỉ định.
-Chuyển hóa đơn thương mại, chứng từ là bằng chứng giao hàng và các chứng từ khác có liên quan.
-Làm thủ tục và trả mọi chi phí thông quan, giấy phép XK.
-Thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.
-Thông báo cho người bán ngày giao hàng và lên tàu.
-Mua bảo hiểm hàng hóa và chịu rủi ro từ khi nhận hàng.
4. FOB
Free On Board (named port of shipment)
Giao hàng lên tàu (tại cảng bốc hàng qui định)
-Giao hàng lêu tàu tại cảng qui định.
-Làm thủ tục và trả mọi chi phí liên quan đến thông quan, giấy phép xuất khẩu.
-Chuyển giao hóa đơn thương mại, chứng từ là bằng chứng giao hàng và các chứng từ khác có liên quan.
-Thu xếp và trả cước phí cho việc chuyên chở hàng hóa bằng đường biển.
-Mua bảo hiểm hàng hóa.
-Chịu rủi ro hàng hóa từ khi hàng hóa qua lan can tàu.
-Thu xếp và trả phí thông quan nhập khẩu.
5. CFR
Cost and Freight (named port of destination)
Tiền hàng và cước phí vận tải (cảng đích qui định)
-Thu xếp và trả cước phí chuyển hàng hóa tới cảng đích.
-Làm thủ tục và trả phí xuất khẩu.
-Trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này bao gồm trong chi phí vận tải.
-Thông báo cho người mua chi tiết về chuyến tàu chở hàng.
-Chuyển giao hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải và các chứng từ khác liên quan.
-Làm thủ tục và trả các chi phí về thông quan nhập khẩu.
-Trả chi phí dỡ hàng nếu chi phí này không bao gồm trong cước phí vận tải.
-Thu xếp và trả phí bảo hiểm hàng hóa.
-Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa đã qua lan can tàu ở cảng bốc (cảng xuất khẩu)
6. CIF
Cost, Insurance and Freight (named port of destination)
Tiền hàng,bảo hiểm và cước phí vận tải (cảng đích qui định)
-Giống như điều kiện CFR, nhưng người bán phải thu xếp và trả phí bảo hiểm vận chuyển hàng hóa.
-Giống như điều kiện CFR, nhưng người mua không phải mua bảo hiểm hàng hóa.
7. CPT
Carriage Paid To (named place of destination)
Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đích qui định)
Giống như điều kiện CFR, ngoại trừ người bán phải thu xếp và trả cước phí vận chuyển hàng hóa tới nơi qui định, mà nơi này có thể là bãi Container nằm sâu trong đất liền.
-Làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
-Mua bảo hiểm hàng hóa.
8. CIP
Carriage &Insurance Paid To (named place of distination)
Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đích qui định)
Giống như CPT, ngoại trừ người bán chịu trách nhiệm thu xếp và mua bảo hiểm.
Giống như CPT, ngoại trừ người mua không phải mua bảo hiểm hàng hóa.
9. DAF
Delivered At Frontier (named place)
Giao hàng tại biên giới (địa điểm qui định)
-Thu xếp vận chuyển và mua bảo hiểm cho hàng hóa tới nơi qui định tại biên giới của nước người mua.
-Chuyển giao hóa đơn, chứng từ vận tải và các chứng từ khác.
-Thu xếp và trả chi phí liên quan đến thông quan xuất khẩu.
-Thu xếp và trả phí liên quan đến thông quan nhập khẩu.
-Chịu mọi rủi ro sau khi hàng hóa đã được chuyển giao tại biên giới.
10. DES
Delivered Ex Ship (named port of destination)
Giao hàng tại tàu (tại cảng dỡ qui định)
Giống như điều kiện CIF, ngoại trừ người bán chịu trách nhiệm giao hàng ngay trên tàu tại cảng đích qui định.
Giống như điều kiện CIF, ngoại trừ người người mua phải chịu rủi ro về hàng hóa sau khi đã nhận hàng ngay trên tàu tại cảng đích.
11.DEQ
Delivered Ex Quay (named port of destination)
Giao hàng trên cầu cảng (tại cảng dỡ qui định)
-Thu xếp và trả cước phí vận chuyển.
-Thu xếp và trả chi phí bảo hiểm.
-Chịu chi phí dỡ hàng và giao hàng tại cẩu cảng địch qui định.
-Chịu rủi ro về hàng hóa sau khi đã nhận hàng tại cầu cảng qui định.
-Thu xếp và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
12.DDU
Delivered Duty Unpaid (named place of destination)
Giao hàng thuế chưa trả (tại nơi đích qui định)
-Người bán thực hiện mọi nghĩa vụ, chịu mọi chi phí và rủi ro để đưa hàng hóa tới địa điểm qui định tại nước người mua,trừ nghĩa vụ làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
-Làm thủ tuc và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
-Nhận hàng tại nơi qui định và chịu rủi ro về hàng hóa kể từ khi nhận hàng.
13. DDP
Delivered Duty Paid (named place of destination)
Giao hàng thuế đã trả (tại nơi đích qui định)
Giống như điều kiện DDU, ngoại trừ người bán phải làm thủ tục và chịu chi phí thông quan nhập khẩu.
Giống như điều kiện DDU, ngoại trừ người mua không phải làm thủ tục và trả chi phí thông quan nhập khẩu.
SERVICES |
Ex Works |
Free Carrier |
Free Alongside Ship |
Free Onboard Vessel |
Cost & Freight |
Cost Insurance & Freight |
Carriage Paid To |
Carriage Insurance Paid To |
Delivered At Frontier |
Delivered Ex Ship |
Delivered Ex Quay Duty Unpaid |
Delivered Duty Unpaid |
Delivered Duty Paid |
Warehouse Storage |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Warehouse Labor |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Export Packing |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Loading Charges |
Buyer |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Inland Freight |
Buyer |
Buyer/ |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Terminal Charges |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Forwarder's Fees |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Loading On Vessel |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Ocean/Air Freight |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Seller |
Charges On Arrival At Destination |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
Seller |
Duty, Taxes & Customs Clearance |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Delivery To Destination |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Buyer |
Seller |
Seller |
INCONTERMS 2010
INCOTERMS là những điều khoản thiết yếu trong hoạt động thương mại quốc tế, nó qui định chi tiết trách nhiệm của người bán, người mua và thời điểm chuyển giao rủi ro giữa người mua và người bán
Phần này giải thích một số đổi trong INCOTERMS 2010 từ INCOTERM 2000
Phòng thương mại quốc tế International Chamber of Commerce đã công bố nội dung incoterm 2010 bắt đầu được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Incoterms 2010 chỉ bao gồm 11 điều khoản, giảm 2 điều khoản (DDU & DAF) so với incoterm 2000
Incoterms 2010 được chia làm 2 nhóm:
Các điều khoản dùng chung cho bất kỳ loại hình vận vận chuyển nào:
Các điều khoản chỉ sử dụng cho vận tải biển hoặc thủy nội địa:
Giảm từ 13 xuống còn 11 điều khoản, bổ sung 2 điều khoản mới là DAT (Delivered at Terminal) và DAP (Delivered at Place) – bỏ các điều khoản DAT (Delivered at Frontier) – giao tại biên giới, DES (Delivered Ex-ship), DEQ (Delivered Ex-Quay) và DDU (Delivered Duty Unpaid).
Incoterm 2010 chỉ rõ nghĩa vụ phải cung cấp thông tin liên quan đến các vấn đề anh ninh trong khai báo ví dụ như việc khai báo thông tin an ninh và chuỗi các thông tin khác.
EXW Giao tại xưởng |
Người mua sẽ chịu toàn bộ phí tổn và rủi ro trong việc đưa hàng từ đầu người bán đến điểm cuối cùng. Người bán có trách nhiệm đặt hàng dưới quyền định đoạt của người mua tại nơi giao hàng (xưởng, nhà máy, nhà kho). Điều khoản này thể hiện trách nhiệm tối thiểu của người bán. Điều khoản này được dùng cho tất cả các hình thức vận chuyển |
FCA Giao cho nhà chuyên chở |
Người bán có nghĩa vụ giao hàng, làm thủ tục xuất khẩu cho đến tận khi giao cho nhà chuyên chở được chỉ định bới người mua tại điểm hoặc địa điểm đã được chỉ định. Nếu người mua không chỉ rõ địa điểm giao hàng chính xác, người bán sẽ chọn trong những điểm hoặc địa điểm nơi mà nhà chuyên chở sẽ nhận hàng. Khi người bán được yêu cầu hỗ trợ tìm và ký hợp đồng với nhà chuyên chở, trách nhiệm rủi ro và phí tổn ngươi mua sẽ phải gánh chịu. Điều khoản này được dùng cho tất cả các hình thức vận chuyển |
CPT Trả cước tới |
Người bán trả cước vận chuyển đến đích. Rủi ro về hư hỏng và mất mát hàng hóa sau khi hàng đã được giao cho người chuyên chở sẽ được chuyển từ người bán sang người mua. Điều khoản này người bán có trách nhiệm làm thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này cũng được dùng cho tất cả các hình thức chuyên chở. |
CIP Trả cước và bảo hiểm tới |
Người bán có nghĩa vụ giống như điều kiện CPT nhưng có thêm trách nhiệm mua bảo hiểm cho những rủi ro về hư hại, tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Người bán có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu, tuy nhiên chỉ có trách nhiệm mua bảo hiểm ở mức thấp nhất. Điều khoản này cho phép sử dụng với tất cả các loại hình chuyên chở. |
DAT Giao tại bến |
Là điều kiện mới bổ sung trong Incoterms 2010. Điều kiện này có thể được sử dụng cho tất cả các loại hình chuyên chở. Người bán chỉ được coi là đã giao hàng khi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống bến, cảng hoặc địa điểm đích được chỉ định và đặt dưới sự định đoạt của người mua. “Bến” bao gồm cả cầu tàu, nhà kho, bãi container hay đường bộ, đường sắt hay nhà ga sân bay. Hai bên thỏa thuận về bến giao và nếu có thể ghi rõ địa điểm trong bến nơi là thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua. Nếu như người bán chịu các chi phí vận chuyển từ bến đến một địa điểm khác thì các điều khoản DAP hay DDP sẽ được áp dụng. Trách nhiệm
|
DAP Giao tại địa điểm |
Là điều kiện mới bổ sung trong Incoterms 2010. Điều kiện này có thể được sử dụng cho tất cả các loại hình chuyên chở. Người bán giao hàng khi hàng hóa đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải đã đến đích và sẵn sàng cho việc dỡ hàng xuống địa điểm đích. Các bên được khuyến cáo nên xác định càng rõ càng tốt điểm giao hàng tại khu vực địa điểm đích, bởi vi đó chính là thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua. Nếu người bán có nghĩa vụ làm thủ tục nhập khẩu, nộp thuế… điều khoản DDP sẽ được áp dụng. Trách nhiệm
|
DDP Giao đã trả thuế |
Người bán có nghĩa vụ giao hàng đến địa điểm thỏa thuận tại nước nhập khẩu, bao gồm việc chịu hết các phí tổn và rủi ro cho đến khi hàng đến đích, gồm cả các chi phí thuế và khai hải quan. Điều khoản này không phân biệt hình thức vận chuyển. |
FAS
|
Người bán được cho là hoàn tất nghĩa vụ giao hàng khi hàng được đặt cạnh mạn tàu tại cảng giao hàng, từ thời điểm này người mua sẽ chịu mọi phí tổn về rủi ro về hàng hóa. Người mua đồng thời có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này chỉ sử dụng trong vận chuyển đường biển hoặc đường sông |
FOB |
Người mua chịu mọi phí tổn và rủi ro ngay sau khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng xuất khẩu. Người mua đồng thời có nghĩa vụ làm thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận tải đường biển hoặc đường sông. |
CFR |
Người bán chịu các phí tổn và trả cước vận chuyển đến cảng đích. Thời điểm chuyển giao rủi ro từ người bán sang người mua là ngay sau khi hàng được giao qua lan can tàu tại cảng xuất. Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận chuyển đường biển và đường sông. |
CIF |
Người bán có nghĩa vụ giống như điều khoản CFR tuy nhiên người bán có thêm nghĩa vụ mua bảo hiểm rủi ro về hư hại và tổn thất hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Người bán có nghĩa vụ làm các thủ tục xuất khẩu. Điều khoản này chỉ áp dụng cho vận tải đường biển hoặc đường sông. |